Thứ Tư, 11 tháng 9, 2013

Kiến thức cơ bản về PHP (phần 1)

Kiến thức cơ bản về PHP (phần 1)


I. PHP là gì?

PHP là một ngôn ngữ lập trình kiểu script , chạy trên Server và trả về mã HTML cho trình duyệt.
VD:
PHP được đặt trong kiểu tag đặc biệt cho phép ta có thể vào hoặc ra khỏi chế độ PHP2. Cài đặt như thế nào?
Cài PHP trên nền Window với IIS version 3 hoặc 4:
- Copy php.ini – dist vào thư mục Window. Đổi tên thành php.ini
- Sửa file php.ini như sau:
- Đặt lại đường dẫn mục : ‘extension_dir’ chuyển tới vị trí cài đặt php hoặc nơi để các file php_*.ini. VD : c:php
- Đặt đường dẫn chính xác đến file: browscap.ini trong thư mục Window.
- Chạy MMC , chọn Web site hoặc thư mục của ứng dụng
- mở mục Property của thư mục , chọn vào Home Directory, Virtual Directory hay Directory.
- Vào mục: Configuration->App Mappings ->Add->Executable : c:phpphp.exe %s %s. Chú ý phải có %s %s .
- Trong ô Extension, đánh đuôi file bạn muốn gắn với mã php. Thường là .php hoặc .phtml
- Đặt chế độ sercurity thích hợp. Nếu dùng hệ thống NTFS, cần đặt cho phép thực hiện với thư mục có php.exe
II. Ngôn ngữ PHP:

Có 4 cách để dùng PHP;

Cách 1 chỉ có thể sử dụng nếu những tag ngắn được cho phép sử dụng. Có thể sửa short_open_tag trong cấu hình của php hoặc biên dịch file php với lựa chọn cho phép dùng các tag ngắn.
Tương tự như vậy, cách thứ 4 chỉ có tác dụng nếu asp_tag được đặt trong file cáu hình của PHP
PHP cho phép hỗ trợ các kiểu chú thích của cả C, C++ và Unix shell.
VD:
<?php
echo “This is a test”; // This is a one-line c++ style comment
/* This is a multi line comment
yet another line of comment */
echo “Another Test”; # This is shell-style style comment
?>

2. Các kiểu dữ liệu:

2.1Số nguyên : Được khai báo và sử dụng giá trị giiống với C:
VD:
$a = 1234; # decimal number
$a = -123; # a negative number
$a = 0123; # octal number (equivalent to 83 decimal)
$a = 0×12; # hexadecimal number (equivalent to 18 decimal)


2.2 Số thực:
VD :$a = 1.234; $a = 1.2e3;
Chú ý: Khi sử dụng các số thực để tính toán , có thể sẽ làm mất giá trị của nó. Vì vậy, nên sử dụng các hàm toán học trong thư viện chuẩn để tính toán.
2.3 Xâu :
Có 2 cách để xác định 1 xâu: Đặt giữa 2 dấu ngoặc kép (”) hoặc giữa 2 dấu ngoặc đơn (’.
Chú ý: Các biến giá trị sẽ không được khai triển trong xâu giữa 2 dấu ngoặc đơn.
2.4 : Mảng :
Mảng thực chất là gồm 2 bảng : bảng chỉ số và bảng liên kết.
a. Mảng 1 chiều : Có thể dùng hàm : list() hoặc array() hoặc liệt kê các giá trị của từng phần iử trong mảng để tạo mảng . Có thể thêm các giá trị vào mảng để tạo thành 1 mảng. –> Dùng giống trong C
Có thể dùng các hàm asort(), arsort(), ksort(), rsort(), sort(), uasort(), usort(), and uksort() để sắp xếp mảng. Tuỳ thuộc vào việc bạn định sắp xếp theo kiểu gì.
b. Mảng nhiều chiều: Tương tự C. bạn có thể dùng như VD sau:

$a[1] = $f; # one dimensional examples
$a["foo"] = $f;
$a[1][0] = $f; # two dimensional
$a["foo"][2] = $f; # (you can mix numeric and associative indices)
$a[3]["bar"] = $f; # (you can mix numeric and associative indices)
PHP3 không thể tham chiếu trự tiếp từ một mảng nhiều chièu khi ở bên trong 1 xâu:

VD :

$a[3]['bar'] = ‘Bob’;
echo “This won’t work: $a[3][bar]“;
Kết quả trả ra sẽ là: This won’t work: Array[bar].
Nhưng với VD sau sẽ chạy đúng:
$a[3]['bar'] = ‘Bob’;
echo “This will work: ” . $a[3][bar];
Với PHP4, vấn đề sẽ được giả quyết bằng cách cho mảng vào giữa 2 dấu ngoặc móc { }

$a[3]['bar'] = ‘Bob’;
echo “This will work: {$a[3][bar]}”;


PHP không yêu cầu phải khai báo trước kiểu dữ liệu cho các biến, Kiểu dữ liệu của biến sẽ phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà bạn gán cho nó,

$foo = “0″; // $foo là kí tự ASCII 48
$foo++; // $foo is xâu ”1″ (ASCII 49)
$foo += 1; // $foo là số nguyên (2)
$foo = $foo + 1.3; // $foo là số thực (3.3)
$foo = 5 + “10 Little Piggies”; // $foo là số nguyên (15)

Địa chỉ: Ki ốt 10, tòa nhà CT2B, Đô thị Xa La, Hà Đông, Hà Nội.
VPGD: Số nhà 31. xóm 3, thôn Phú Đô, xã Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội (cạnh sân vân động quốc gia Mỹ Đình, đi xe Bus tuyến số 50)
Điện thoại: 04.62966.151  Hotline: Mr. Dương Bốn: 097.5252.437 - 0942.459.521 hoặc Mr.Thái 0966.444.646
Email: daotaolaptrinh.edu@gmail.com

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét