Thứ Tư, 4 tháng 9, 2013

PHP cơ bản - Bài 8: Cơ bản về ngôn ngữ SQL và Mysql


PHP cơ bản - Bài 8: Cơ bản về ngôn ngữ SQL và Mysql
Mysql là hệ quản trị dữ liệu miễn phí, được tích hợp sử dụng chung với apache, PHP. Chính yếu tố phát triển trong cộng đồng mã nguồn mở nên mysql đã qua rất nhiều sự hỗ trợ của những lập trình viên yêu thích mã nguồn mở. Mysql cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL. Nhưng Mysql không bao quát toàn bộ những câu truy vấn cao cấp như SQL. Về bản chất Mysql chỉ đáp ứng việc truy xuất đơn giản trong quá trình vận hành của website nhưng hầu hết có thể giải quyết các bài toán trong PHP.
Cơ bản về ngôn ngữ SQL và Mysql



1 - Cách khởi động và sử dụng MYSQL.


Chúng ta sử dụng command như sau:


Mysql –hname –uuser –ppass


Để truy cập vào cơ sở dữ liệu.


Hoặc sử dụng bộ appserv để vào nhanh hơn theo đường dẫn sau:


Start/ Appserv/ Mysql command Line client


Sau đó nhập password mà chúng ta đã đặt vào.
2 - Những định nghĩa cơ bản:


a) Định nghĩa cơ sở dữ liệu, bảng, cột:


Cơ sở dữ liệu: là tên của cơ sở dữ liệu chúng ta muốn sử dụng


Bảng: Là 1 bảng giá trị nằm trong cơ sở dữ liệu.


Cột là 1 giá trị nằm trong bảng. Dùng để lưu trữ các trường dữ liệu.


Thuộc tính


Ví dụ:





Như vậy ta có thể hiểu như sau:


1 cơ sở dữ liệu có thể bao gồm nhiều bảng.


1 bảng có thể bao gồm nhiều cột


1 cột có thể có hoặc không có những thuộc tính.


b) Định nghĩa 1 số thuật ngữ:


NULL : Giá trị cho phép rỗng.


AUTO_INCREMENT : Cho phép giá trị tăng dần (tự động).


UNSIGNED : Phải là số nguyên dương


PRIMARY KEY : Cho phép nó là khóa chính trong bảng.


c) Loại dữ liệu trong Mysql:


Ở đây chúng tả chỉ giới thiệu 1 số loại thông dụng: 1 số dữ liệu khác có thể tham khảo trên trang chủ của mysql.



3 - Những cú pháp cơ bản:


Cú pháp tạo 1 cơ sở dữ liệu:





Cú pháp tạo 1 bảng trong cơ sở dữ liệu:





Ví dụ:





Hiển thị có bao nhiều bảng: show tables;


Hiển thị có bao nhiêu cột trong bảng: show columns from table;


Thêm 1 cột vào bảng :





Ví dụ:



4 - Thêm giá trị vào bảng:


Cú pháp:





Ví dụ:



5 - Truy xuất dữ liệu:


Cú pháp:





Ví dụ:



6 - Truy xuất dữ liệu với điều kiện:


Cú pháp:





Ví dụ:



7 - Truy cập dữ liệu và sắp xếp theo trình tự:


Cú pháp:





Trong đó quy ước sắp xếp bao gồm hai thông số là ASC (từ trên xuống dưới), DESC (từ dưới lên trên).


Ví dụ:



8 - Truy cập dữ liệu có giới hạn :


Cú pháp:





Ví dụ:



9 - Cập nhật dữ liệu trong bảng:


Cú pháp:





Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ cập nhật toàn bộ giá trị mới của các record trong bảng.


Ví dụ:



10 - Xóa dữ liệu trong bảng:


Cú pháp:





Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ xó toàn bộ giá trị của các record trong bảng.


Ví dụ



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét